CÔNG DỤNG:
Đặc trị các nhiễm khuẩn nặng đã dùng các kháng sinh thông thường không khỏi.
– Phòng và trị các bệnh đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản, viêm teo mũi truyền nhiễm, tụ huyết trùng, nhiễm khuẩn hậu phẫu, các bệnh kế phát bệnh tai xanh (PRRS).
– Trị các bệnh đường tiêu háo: Viêm ruột ỉa chảy phân trắng, phân vàng, phân xanh do E.coli, Salmonella, phó thương hàn, thương hàn.
– Trị viêm vú, viêm tử cung, mất sữa (Hội chứng M.M.A ở heo nái), nhiễm khuẩn da, mô mềm, áp xe, móng khớp, viêm đường tiết niệu.
– Chứa viêm nhiễm mô mềm, da, vú, da con, áp xe, mụn nhọt, lở loét, viêm chân, móng, khớp, rốn, uốn ván, phù nề.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Lắc kỹ trước khi dùng.
Tiêm bắp thịt (I.M) hoặc dưới da (S.C),
– Liều trung bình: 1ml/10kg TT. – Trâu, bò, ngựa: 1ml/15-20kg TT.
– Heo, bê, nghé: 1ml/10-15kg TT. – Chó, mèo: 1ml/8-10kg TT.
Tiêm cho heo nái 1-2 lần sau khi sinh, ngừa viêm vú, viêm tử cung, mất sữa. (MMA)
Thuốc tác dụng kéo dài 48h. Nếu cần tiêm nhắc lại sau 2 ngày với liều tiêm.
Ngưng sử dụng thuốc:
Trước khi giết mổ: 14 ngày; Lấy sữa: 3 ngày